Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè!

Share | 
 

 cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_t10cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_t12
 Admin
Admin
Admin
Admin

Nam Taurus Rooster Tổng số bài gửi : 355 Points : 900
Được cảm ơn : 5
Birthday : 05/05/1993
Join date : 01/03/2010 Age : 30
Đến từ : -☼-:-Bến-:-Tre-:-☼-
Nghề Ngiệp : hoc sinh
Njk Name : DuKyTo
Chăm ngôn Sống : Kiep Co Doc Doi Co Don
 
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_f12cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_f10

cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Vide
Bài gửiTiêu đề: cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh   cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh I_icon_minitimeMon Mar 01, 2010 10:52 am--------------

Trong TA muốn phân biệt các thì đúng là có những dấu hiệu nhận biết tuy nhiên như thế vẫn chưa đủ đâu bạn ạ. Ta phải nắm được cách dùng của nó và những chú ý để có thể phân biệt các thì. VD như thì TLĐ và Thì TLG đều có thể dùng trạng từ tomorrow , neek week.... vì vậy bạn nên thận trọng về cách dùng. đoi khi ta phải dịch câu nói đó để phân biệt các thì đấy.
Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết về các thì mà tớ biết
Ị Thì HTĐ
a ,Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
b, ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
eg ;- Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
II. Thì HTTD
a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
- at the moment , at the present , to day ,...
Note ;
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg : Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
eg1: A: Where 's Mai ?
B :She is in her room .
eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
III, TTLĐ.
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như:
- tomorrow , next day/week/ year/ century....
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ( dấu hiệu nhận biết )
- think , besure, believe , expect , wonder, suppse...
eg: A: She is working very hard .
B: I think she will pass the exam easily
- you must meet Lan . I'm sure you will like her



3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ
eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .
Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ .
__________________
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh ImageTôi đã từng ngắm cầu vồng trong mưa. Chưa bao giờ tôi phát hiện ra nó lại đẹp và mỏng manh như thế. Giống như ước mơ của tôi vậy , nhưng tôi sẽ không từ bỏ , sẽ cố gắng hết sức mình dù cho cầu vồng của tôi trong mưa mờ nhạt , không đủ bảy sắc màu , bởi vì ít nhất nó cũng sẽ xuất hiện khi tôi cố gắng và sẽ vươn xa hơn nữa theo nỗ lực của bản thân.
My wish !

7 cách dùng thì hiện tại hoàn thành(có thể dựa vào các cách dùng này để nhận ra thì này):
I)have/has+JUST+ past part (chỉ vừa mới..)
ex:I have just met her here(tôi chỉ vừa mới gặp cô ta ở đây)
she has just cooked dinner
II)have/has+ EVER+past part (đã từng,đã có lần..)
ex:I have ever worked for this company before( tôi đã từng làm việc cho công ty này trước đây rồi)
III)have/has+NEVER+past part (chưa từng...)
ex:I have never seen her before( tôi chưa từng gặp cô ta trước đây)
she has never known me
IV)have/has+ALREADY+past part (đã....rồi)
ex:I have already drunk coffee(tôi đã uống cafe rồi)
=I have drunk coffee already
V) have not(haven't)/has not(hasn't)+past part+YET(chưa....)
ex:I haven't known him yet (tôi chưa biết anh ta)
=I HAVE YET TO KNOW him
VI)S+ present perfect+ SINCE + S + s.past
(... kể từ khi...)
ex:she has lived in Dalat since she was born(cô ta đã sống ở Dalat kể từ khi cô ta sinh ra)
I have worked for this company since 2005
VII) S+ present perfect+for+a duration of time(một khoảng thời gian)
ex: I have learnt English for 10 years (tôi đã học tiếng anh trong 10 năm rồi)
she has waited for me for 15 minutes
Note: if she is still waiting ,you can say:
she has been waiting for me for 15 minutes(present perfect continuous)
đây là các cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn,Shi mong rằng nó giúp dc các bạn
có gì sai lầm mong các bạn thông cảm
IV, Thì TLG
1.THì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói.
+ Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó
eg : A; Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+ Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+ Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả môọ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
V, Thì Tương lai tiếp diễn
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology
2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
eg:I will be staying at home all mỏning .

VI , Thì tương lai hoàn thành
Đối với thì này có cách dùng là
1.Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai .
-Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .
2.thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai .
- cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai .
eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .
Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .
__________________
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh ImageTôi đã từng ngắm cầu vồng trong mưa. Chưa bao giờ tôi phát hiện ra nó lại đẹp và mỏng manh như thế. Giống như ước mơ của tôi vậy , nhưng tôi sẽ không từ bỏ , sẽ cố gắng hết sức mình dù cho cầu vồng của tôi trong mưa mờ nhạt , không đủ bảy sắc màu , bởi vì ít nhất nó cũng sẽ xuất hiện khi tôi cố gắng và sẽ vươn xa hơn nữa theo nỗ lực của bản thân.
My wish !
chờ hôm nữa tui lại post tiếp nhé. Bạn có thể nói ra những thì mà thực sự cần , tui sẽ cố gắnggiúp nhanh. Còn nếu tất cả ác tì thì bạn sẽ phải đợi lâu mà có thể có những phần lại không cần thiết với bạn
__________________
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh ImageTôi đã từng ngắm cầu vồng trong mưa. Chưa bao giờ tôi phát hiện ra nó lại đẹp và mỏng manh như thế. Giống như ước mơ của tôi vậy , nhưng tôi sẽ không từ bỏ , sẽ cố gắng hết sức mình dù cho cầu vồng của tôi trong mưa mờ nhạt , không đủ bảy sắc màu , bởi vì ít nhất nó cũng sẽ xuất hiện khi tôi cố gắng và sẽ vươn xa hơn nữa theo nỗ lực của bản thân.
My wish !

xin lỗi nha , tháng này KT dữ quá , không có cả thời gian để thở , giờ tớ post tiếp nha . tớ sẽ ghi thật gắn gọn thui
__________________
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh ImageTôi đã từng ngắm cầu vồng trong mưa. Chưa bao giờ tôi phát hiện ra nó lại đẹp và mỏng manh như thế. Giống như ước mơ của tôi vậy , nhưng tôi sẽ không từ bỏ , sẽ cố gắng hết sức mình dù cho cầu vồng của tôi trong mưa mờ nhạt , không đủ bảy sắc màu , bởi vì ít nhất nó cũng sẽ xuất hiện khi tôi cố gắng và sẽ vươn xa hơn nữa theo nỗ lực của bản thân.
My wish !
VII, Thì quá khứ đơn
1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại
wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ
3. dùng trong câu điều kiện loại II
If+ MĐ quá khứ , would +V
4. dùng với công thức
Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
VIII, Quá khứ tiếp diễn
1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
thường đi với
at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
" at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ , thường đi với :
between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... ( all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...( the whole of yesterday )

eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến )
Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
eg: When I came home , my parent was having a dinner .
4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
thường đi với while /as..
eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
IX ,Thì quá khứ hoàn thành
1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as , by ..)
eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work
eg : She went to England after she had studied English.
Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .
2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến )
eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .
X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra . Đi với "for" + time , before..
eg: When I left last job , I had been working there for four years.
Eg : Before I came , they have been talking with each other.

Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau ũngác định đúng các thì
__________________
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh ImageTôi đã từng ngắm cầu vồng trong mưa. Chưa bao giờ tôi phát hiện ra nó lại đẹp và mỏng manh như thế. Giống như ước mơ của tôi vậy , nhưng tôi sẽ không từ bỏ , sẽ cố gắng hết sức mình dù cho cầu vồng của tôi trong mưa mờ nhạt , không đủ bảy sắc màu , bởi vì ít nhất nó cũng sẽ xuất hiện khi tôi cố gắng và sẽ vươn xa hơn nữa theo nỗ lực của bản thân.
My wish !



Admin
Về Đầu Trang Go down
https://teen.sudanforums.net
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_t10cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_t12
 Admin
Admin
Admin
Admin

Nam Taurus Rooster Tổng số bài gửi : 355 Points : 900
Được cảm ơn : 5
Birthday : 05/05/1993
Join date : 01/03/2010 Age : 30
Đến từ : -☼-:-Bến-:-Tre-:-☼-
Nghề Ngiệp : hoc sinh
Njk Name : DuKyTo
Chăm ngôn Sống : Kiep Co Doc Doi Co Don
 
cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_f12cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Post_f10

cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh Vide
Bài gửiTiêu đề: Re: cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh   cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh I_icon_minitimeWed Mar 17, 2010 6:42 pm--------------

I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)
1. Công thức (Form)
S V(s/es)/ be
Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)
2/ Các trạng từ chỉ tần suất:
* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...
* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...
3/ Các sử dụng (Uses):
a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:
Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi
b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :
Ex: I often go to school at 7 a.m.
c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:
Ex: The film starts at 8 pm.
d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:
* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....
e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...
f/ Các động từ xác định, bao gồm:
Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear...
g/ Plot of a film, play, book ...:
Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

II. Present Continous Tense
1/ Công thức (Form):
S be (am/is/are) V-ing
* Về cách biến đổi động từ V-ing
* Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)
2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm nói:
Ex: She is learning English now .
* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today .
b/ Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow, next week, tonight ..)
Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.
* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex : Don't come early . We are having a nice party .
c/ Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always):
Ex: She is always losing her glasses .
d/ Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói (this week..)
Ex: They are building a new house.
He is studying maths at college.
e/ Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise)
Ex: The weather is becoming colder and colder.
f/ Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói
Ex: The sun is strong so I am wearing my sunglasses .

III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)
1/ Công thức (Form)
S have/ has V( past participle )
2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành
Since, ever, never, for, just
Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence )
Yet( in negative or yes-no question )
So far , up to now, up to present , since then ...
In recent years, this month, for / during the last few years ..
3/ Cách sử dụng (Uses)
a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn trong tương lai:
Ex: He has lived in Haiduong for 6 years.
b/ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại:
Ex: She has bought a new house.
c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động:
Ex: She has left my house .
d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month)
Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City
e/ Dùng trong mệnh đề When--If:
Ex: If you have finished the test , you can go home

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
1/ Công thức (Form):
S have/has been V-ing
2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai:
Ex: They have been studying French since 1998.
b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại:
Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt.
c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....)
Ex: Mary has been learning cooking all day.
d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại
Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.

V. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)
1/ Công thức (Form)
S V(qua khu)
2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time):
Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ....
3/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ
Ex: I met him yesterday
b/ Diễn tả hành động vào một thời điểm chính xác trong quá khứ :
Ex: When did you do your housework?
c/ Diễn tả hành động xảy ra vào một khoảng thời gian xác định trong quá khứ thậm chí khoảng thời gian đó không được đề cập đến:
Ex: She opened the door, changed her clothes and started doing the housework
d/ Diễn tả một thói quen trong quá khứ ( used to , would V)
S adverb of frequency V(ed)
e/ Diễn tả một hành động đột ngột xảy ra trong khi một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ:
Ex: I was sleeping when he phoned
f/ Dùng trong câu điều kiện loại 2 (I'd rather, I'd sooner...)
Ex: If I was a billionaire , I would give each of you $10000

* PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI
- Present perfect
• Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)
- Present perfect progressive
• Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have been waiting for you for half an hour.
(and continue waiting hoping that you will come)

VI. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)
1/ Công thức (Form)
Was / were Ving
2/ Cách sử dụng (Uses):
- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:
At thời gian quá khứ.
Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night.
- Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).
- Subject1 simple past while subject 2 past progressive.
Ví dụ:
Somebody hit him on the head while he was going to his car.
- Subject1 past progressive when subject 2 simple past.
Ví dụ:
He was going to his car when someone hit him on the head.
* Lưu ý:
- Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.
- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.
- Subject1 past progressive while subject 2 past progressive.
Ví dụ:
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.
Ví dụ:
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him




Admin
Về Đầu Trang Go down
https://teen.sudanforums.net

Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè!

 

cách phân biệt các thì trong các câu kiểm tra tiếng anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Góc Học Tập :: Học Giỏi Anh Văn-
Welcome to you!
»»--Diễn đàn Teen Bến Tre --««
Chào mừng bạn đến với cộng đồng Teen
Bến Tre !!!
Chúc bạn có những phút giây vui vẻ!

» Nếu đã có tài khoản, đăng nhập tại đây:«

» Chưa có tài khoản? Nhấn vào đây để đăng ký «

© Diễn đàn phát triển bởi: Huỳnh Minh Chí- Huỳnh Minh Chí.™ -::+::-Email: DuKyTo@yahoo.com.vnCác Thành Viên..
+ Các tài liệu, hình ảnh, dữ liệu... đưa lên có bản quyền thuộc về chủ sở hữu.
+ -::+::- Gia tộc họ Ngô -::+::- là một hệ thống mở, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về nội dung đăng tải do người dùng đưa lên.
+ Truy cập, sử dụng website này nghĩa là bạn đã chấp nhận Quy Định của Diễn đàn.

Unikey | Đọc file PDF | Winrar |IDM 5.12 |Learning English | BWportal |NCIEC |VOANews |BBC |Lời nhạc QT | :: Teen Chợ Lách:: Liên hệ::
Create a forum on Forumotion | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất