Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè!

Share | 
 

 Trọng âm của từ trong tiếng Anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
Trọng âm của từ trong tiếng Anh Post_t10Trọng âm của từ trong tiếng Anh Post_t12
 Admin
Admin
Admin
Admin

Nam Taurus Rooster Tổng số bài gửi : 355 Points : 900
Được cảm ơn : 5
Birthday : 05/05/1993
Join date : 01/03/2010 Age : 31
Đến từ : -☼-:-Bến-:-Tre-:-☼-
Nghề Ngiệp : hoc sinh
Njk Name : DuKyTo
Chăm ngôn Sống : Kiep Co Doc Doi Co Don
 
Trọng âm của từ trong tiếng Anh Post_f12Trọng âm của từ trong tiếng Anh Post_f10

Trọng âm của từ trong tiếng Anh Vide
Bài gửiTiêu đề: Trọng âm của từ trong tiếng Anh   Trọng âm của từ trong tiếng Anh I_icon_minitimeMon Mar 01, 2010 10:58 am--------------

Trọng âm của từ trong tiếng Anh

Trọng âm của từ trong tiếng Anh Lop hoc
Việc học trên lớp thường tập trung vào ôn tập ngữ pháp, khiến cho dạng bài xác định trọng âm trong các đề thi trở nên tương đối khó với các em học sinh. Globaledu cung cấp cho các em một số kiến thức cơ bản về phát âm trong bài học này.




Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác.


Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.


Sau đây globaledu xin giới thiệu với các em một số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm tiếng Anh, hi vọng nó sẽ giúp các em ghi điểm trong mùa thi này.


1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble

Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy


Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...


Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.

Ví dụ: FOllow, BOrrow...

Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.

Ví dụ: PAradise, EXercise


2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai

Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN


Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.

Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...


Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.

Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...


3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên

Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên

Ví dụ:

Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...

Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...

Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên:

Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy

Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.

Ví dụ: CRItical, geoLOgical


5) Từ ghép (từ có 2 phần)

Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...

Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...

Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...


Lưu ý:

1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.

2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine

3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).


Samples:

Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

1. A. study B. reply C. apply D. rely


2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference


3. A. employee B. referee C. committee D.refugee


4. A. tenant B.common C. rubbish D.machine


5. A. company B. atmosphere C.customer D. employment


6. A. animal B. bacteria C. habitat D.pyramid


7. A. neighbour B.establish C. community D. encourage


8. A. investment B. television C. provision D. document


9. A.writer B.teacher C.builder D. career


10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal



Đáp án bài thi mẫu trong bài học Cách phát âm của các phụ âm

Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại


1. Key: A

Giải thích: Các từ need, want và succeed đều tận cùng bằng t và d nên khi thêm –ed các âm cuối được phát âm là [id]. Riêng decide có âm cuối là nguyên âm –e (hữu thanh) nên đuôi –ed được phát âm là [t].


2. Key: D

Giải thích: Hầu hết C đứng đầu từ được phát âm là [k] tuy nhiên trong city nó được phát âm là [s].


3. Key: C

Giải thích: S thường được phát âm là [s] tuy nhiên trong sugar S được phát âm là [ʃ]


4. Key: C

Giải thích: Hầu hết CH đứng đầu từ đều được phát âm là [tʃ] tuy nhiên trong từ chemist thì CH lại được phát âm thành [k].


5. Key: D

Giải thích: Hầu hết GH được phát âm là [f] tuy nhiên trong though GH là âm câm.


6. Key: A

Giải thích: Hầu hết đuôi –se được phát âm là [z] nhưng trong promise nó được phát âm là [s].


7. Key: C

Giải thích: Hầu hết F được phát âm là [f] tuy nhiên nó lại được phát âm là [v] trong từ of.


8. Key: A

Giải thích: G đứng đầu từ, giữa từ được phát âm là [g], GE đứng cuối từ được phát âm là [dʒ


9. Key: A

Giải thích: Trong các từ thick, think, thin TH được phát âm là [θ], trong thus TH được phát âm là [ð].


10. Key: B

Giải thích: Hầu hết H được phát âm là [h] nhưng trong một số từ như hour, honest, honor, heir H là âm câm.

[table]



Admin
Về Đầu Trang Go down
https://teen.sudanforums.net

Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè!

 

Trọng âm của từ trong tiếng Anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Góc Học Tập :: Học Giỏi Anh Văn-
Welcome to you!
»»--Diễn đàn Teen Bến Tre --««
Chào mừng bạn đến với cộng đồng Teen
Bến Tre !!!
Chúc bạn có những phút giây vui vẻ!

» Nếu đã có tài khoản, đăng nhập tại đây:«

» Chưa có tài khoản? Nhấn vào đây để đăng ký «

© Diễn đàn phát triển bởi: Huỳnh Minh Chí- Huỳnh Minh Chí.™ -::+::-Email: DuKyTo@yahoo.com.vnCác Thành Viên..
+ Các tài liệu, hình ảnh, dữ liệu... đưa lên có bản quyền thuộc về chủ sở hữu.
+ -::+::- Gia tộc họ Ngô -::+::- là một hệ thống mở, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về nội dung đăng tải do người dùng đưa lên.
+ Truy cập, sử dụng website này nghĩa là bạn đã chấp nhận Quy Định của Diễn đàn.

Unikey | Đọc file PDF | Winrar |IDM 5.12 |Learning English | BWportal |NCIEC |VOANews |BBC |Lời nhạc QT | :: Teen Chợ Lách:: Liên hệ::
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất